Với tính năng ưu việt của Inox như chống ăn mòn, độ bền cao, dễ dàng gia công và bảo quản, sản phẩm Láp Inox 304, 316, 201, 430 được thị trường quan tâm và sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như sản xuất thiết bị y tế, thiết bị công nghiệp, gia dụng, trang trí nội thất
Bảng khối lượng và báo giá
ĐƯỜNG KÍNH (MM) | KHỐI LƯỢNG (KG) | GIÁ BÁN |
Phi ø 3 mm | 0.34 | LIÊN HỆ |
Phi ø 4 mm | 0.60 | LIÊN HỆ |
Phi ø 5 mm | 0.93 | LIÊN HỆ |
Phi ø 6 mm | 1.34 | LIÊN HỆ |
Phi ø 8 mm | 2.39 | LIÊN HỆ |
Phi ø 10 mm | 3.73 | LIÊN HỆ |
Phi ø 12 mm | 5.37 | LIÊN HỆ |
Phi ø 14 mm | 7.31 | LIÊN HỆ |
Phi ø 16 mm | 9.55 | LIÊN HỆ |
Phi ø 18 mm | 12.09 | LIÊN HỆ |
Phi ø 20 mm | 14.93 | LIÊN HỆ |
Phi ø 22 mm | 18.06 | LIÊN HỆ |
Phi ø 25 mm | 23.33 | LIÊN HỆ |
Phi ø 28 mm | 29.26 | LIÊN HỆ |
Phi ø 30 mm | 33.59 | LIÊN HỆ |
Phi ø 32 mm | 38.22 | LIÊN HỆ |
Phi ø 35 mm | 45.72 | LIÊN HỆ |
Phi ø 38 mm | 53.89 | LIÊN HỆ |
Phi ø 40 mm | 59.71 | LIÊN HỆ |
Phi ø 42 mm | 65.83 | LIÊN HỆ |
Phi ø 45 mm | 75.57 | LIÊN HỆ |
Phi ø 50 mm | 93.30 | LIÊN HỆ |
Phi ø 57 mm | 121.25 | LIÊN HỆ |
Phi ø 60 mm | 134.35 | LIÊN HỆ |
Phi ø 63 mm | 148.12 | LIÊN HỆ |
Phi ø 70 mm | 182.87 | LIÊN HỆ |
Phi ø 73 mm | 198.88 | LIÊN HỆ |
Phi ø 76 mm | 215.56 | LIÊN HỆ |
Phi ø 83 mm | 257.10 | LIÊN HỆ |
Phi ø 90 mm | 302.29 | LIÊN HỆ |
Phi ø 101 mm | 380.70 | LIÊN HỆ |
Phi ø 114 mm | 485.01 | LIÊN HỆ |
Phi ø 120 mm | 537.41 | LIÊN HỆ |
Khái niệm về Láp Inox 304, 316, 201, 430
Láp Inox là một loại sản phẩm kim loại được sản xuất từ thép không gỉ (hay còn gọi là Inox), bao gồm các loại Inox 304, 316, 201 và 430. Đặc điểm chung của Láp Inox là độ bền – tính chống ăn mòn cao, không bị rỉ sét và khả năng chịu nhiệt tốt.
Inox 304 là loại Inox phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp, đồ gia dụng, dụng cụ y tế, v.v. Nó có độ bền cao, chống ăn mòn tốt và dễ gia công. Inox 316 cũng có độ bền – chống ăn mòn cao hơn so với Inox 304, được sử dụng trong các thiết bị và kết cấu nằm dưới nước hoặc trong các môi trường ăn mòn mạnh.
Inox 201 và Inox 430 là hai loại Inox khác được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồ gia dụng. Inox 201 có độ bền và chống ăn mòn tương đối cao, trong khi Inox 430 có độ bền và chống ăn mòn thấp hơn so với các loại Inox khác.
Các loại Inox này có thành phần hóa học và đặc tính kỹ thuật khác nhau, được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu của sản phẩm cuối cùng. Tuy nhiên, chung quy lại, Láp Inox là một vật liệu kim loại được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ vào độ bền, tính chống ăn mòn, và khả năng chịu nhiệt của nó.
Các thông số láp inox
Độ dày: Thường được đo bằng đơn vị milimét hoặc inch, độ dày của Láp Inox có thể khác nhau tùy vào mục đích sử dụng.
Kích thước: Láp Inox có thể được sản xuất thành các tấm, cuộn, ống, thanh và các hình dạng khác tùy thuộc vào yêu cầu của sản phẩm cuối cùng.
Độ cứng: Độ cứng của Láp Inox có thể được đo bằng các phương pháp như đo độ cứng Vickers hoặc đo độ cứng Rockwell.
Tính chống ăn mòn: Tính chống ăn mòn của Láp Inox được đánh giá dựa trên nhiều yếu tố như pH của môi trường, nồng độ muối, nhiệt độ, v.v.
Thành phần hóa học: Thành phần hóa học của Láp Inox có thể khác nhau tùy thuộc vào loại Inox được sử dụng. Ví dụ: Inox 304 có chứa khoảng 18% Crom và 8% Niken, trong khi Inox 316 có chứa khoảng 16% Crom, 10% Niken và 2% Molybdenum.
Tính dẻo dai: Tính dẻo dai của Láp Inox có thể được đánh giá thông qua độ bền kéo và độ giãn dài tại mức độ bền kéo.
Các thông số trên có thể được sử dụng để đánh giá tính chất kỹ thuật của Láp Inox và đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất đạt chất lượng và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Công thức để tính khối lượng 1 cây láp inox
Để tính khối lượng của 1 cây Láp Inox, ta cần biết độ dài của cây Láp Inox và đường kính của nó. Công thức để tính khối lượng của 1 cây Láp Inox như sau:
Khối lượng (kg) = Đường kính (mm) x Đường kính (mm) x Độ dày (mm) x 0,00793 x Độ dài (m)
Trong đó, 0,00793 là khối lượng riêng của Inox (tính bằng tấn/m3).
Ví dụ: Nếu đường kính của 1 cây Láp Inox là 12mm, độ dày là 1mm và độ dài là 6 mét, ta có thể tính khối lượng như sau:
Khối lượng = 12 x 12 x 1 x 0,00793 x 6 = 3,420 kg
Vì vậy, khối lượng của 1 cây Láp Inox với đường kính 12mm, độ dày 1mm và độ dài 6 mét là 3,420 kg.
Láp Inox 304, 316, 201, 430 có ưu điểm & ứng dụng như thế nào?
Láp Inox 304:
- Ưu điểm: Kháng ăn mòn tốt, dễ gia công và hàn, độ bóng và mịn đẹp, có tính chống oxi hóa và chịu được nhiệt độ cao.
- Ứng dụng: Sản xuất các sản phẩm gia dụng, bể chứa, tàu thuyền, xe hơi, hệ thống ống dẫn nước và hóa chất, vật liệu trang trí.
Láp Inox 316:
- Ưu điểm: Khả năng chống ăn mòn rất cao, chịu được hóa chất, mặt bề mịn đẹp, chống gỉ sét.
- Ứng dụng: Sản xuất các sản phẩm y tế, dược phẩm, thực phẩm, hóa chất, bể chứa, tàu thuyền, xe hơi, hệ thống ống dẫn nước và hóa chất.
Láp Inox 201:
- Ưu điểm: Giá thành rẻ, kháng ăn mòn và chịu được nhiệt độ cao, dễ gia công.
- Ứng dụng: Sản xuất các sản phẩm gia dụng, tủ lạnh, lò nướng, bếp gas, cửa cổng, hệ thống ống dẫn nước, vật liệu trang trí.
Láp Inox 430:
- Ưu điểm: Giá thành rẻ, kháng ăn mòn và chống gỉ sét, dễ gia công, có độ bóng và mịn đẹp.
- Ứng dụng: Sản xuất các sản phẩm gia dụng, lò nướng, bếp gas, cửa cổng, vật liệu trang trí.
Tuy nhiên, lựa chọn loại Láp Inox phù hợp cần dựa trên mục đích sử dụng, điều kiện môi trường, chi phí sản xuất và độ bền yêu cầu của sản phẩm cuối cùng.
Mác thép láp inox thể hiện điều gì?
Mác thép Láp Inox thể hiện đặc tính và thành phần hóa học của thép Láp Inox đó. Các số và chữ trong mã thép thường thể hiện các thông số như thành phần hóa học, tính chất cơ học, độ dày và kích thước của láp.
Ví dụ, mã thép Láp Inox 304 thể hiện rằng loại thép này có chứa 18% Crom và 8% Niken, cùng với các thành phần khác như Carbon, Mangan, Silicon, Phốtpho và Lưu Huỳnh. Trong khi đó, mã thép Láp Inox 316 có chứa 16-18% Crom, 10-14% Niken và thêm Molybdenum 2-3%, giúp tăng khả năng chống ăn mòn của thép.
Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, các loại thép Láp Inox khác nhau sẽ có mã số khác nhau. Việc chọn mã thép phù hợp rất quan trọng để đảm bảo tính chất cơ học và khả năng chống ăn mòn của sản phẩm cuối cùng.
Tỷ trọng của sản phẩm
Tỷ trọng của sản phẩm thường được tính dựa trên khối lượng và thể tích của sản phẩm đó. Tỷ trọng cũng được hiểu là khối lượng riêng của một vật liệu, được tính bằng khối lượng của vật liệu đó chia cho thể tích của nó.
Tỷ trọng của các sản phẩm inox khác nhau cũng sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại inox và kích thước của sản phẩm. Tuy nhiên, tỷ trọng trung bình của inox là khoảng 7,9 đến 8 g/cm³.
Ví dụ, nếu ta có một tấm inox có kích thước 1m x 1m x 1mm, thể tích của nó sẽ là 0,0001 m³. Nếu loại inox đó có tỷ trọng là 7,9 g/cm³, thì khối lượng của tấm inox đó sẽ là:
Khối lượng = Thể tích x Tỷ trọng = 0,0001 m³ x 7,9 g/cm³ = 0,79 kg
Vì vậy, khối lượng của tấm inox đó sẽ là 0,79 kg. Tỷ trọng của các sản phẩm inox khác nhau cũng có thể được tính bằng cách tương tự như trên.
Quá trình sản xuất láp inox
Chuẩn bị nguyên liệu:
Nguyên liệu chính để sản xuất láp inox là các tấm inox có độ dày khác nhau. Các tấm inox này sau đó được cắt ra thành các miếng nhỏ hơn để sử dụng trong quá trình sản xuất.
Sơ chế miếng inox:
Các miếng inox được đưa vào máy cắt hoặc máy phay để được cắt và mài về kích thước và hình dạng mong muốn. Sau đó, các miếng inox được đánh bóng mặt bên ngoài để loại bỏ các vết nứt và bề mặt không đều.
Đúc và gia công bề mặt:
Các miếng inox được đúc thành các tấm dày hơn, sau đó được gia công bề mặt bằng các công cụ mài và đánh bóng để loại bỏ các vết nứt và bề mặt không đều.
Gia công chính xác:
Tấm inox được đưa vào máy tiện CNC hoặc máy phay để được gia công chính xác về kích thước và hình dạng. Quá trình gia công này giúp tạo ra các bề mặt trơn và phẳng, giúp tăng tính chính xác của sản phẩm.
Đánh bóng và hoàn thiện:
Cuối cùng, các tấm inox được đánh bóng và hoàn thiện về bề mặt để tạo ra các sản phẩm láp inox cuối cùng. Quá trình này có thể bao gồm đánh bóng bề mặt, mạ điện và phủ lớp chống ăn mòn để bảo vệ sản phẩm khỏi sự oxi hóa và ăn mòn.
Láp Inox 304, 316, 201, 430 có thể được sử dụng để sản xuất các sản phẩm như tấm, cuộn, ống và thanh như thế nào?
Láp Inox 304: được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm như tấm, cuộn, ống và thanh. Loại láp này có khả năng chịu ăn mòn tốt và khá bền, được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tính bền vững, ổn định, chịu đựng áp lực, nhiệt độ và môi trường ăn mòn như tàu thuyền, ngành thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, môi trường biển, xây dựng, chế tạo máy móc và phụ tùng ô tô.
Láp Inox 316: cũng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm như tấm, cuộn, ống và thanh. Loại láp này có khả năng chịu ăn mòn cao hơn so với 304, được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tính bền vững, ổn định, chịu đựng áp lực, nhiệt độ và môi trường ăn mòn như tàu thuyền, ngành thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, môi trường biển, xây dựng, chế tạo máy móc và phụ tùng ô tô.
Láp Inox 201: được sử dụng chủ yếu trong sản xuất các sản phẩm như tấm, cuộn và thanh, đặc biệt trong các sản phẩm gia dụng và trang trí nội thất. Loại láp này có tính chất chịu ăn mòn thấp hơn so với 304 và 316, nhưng có độ cứng và độ bền tương đối cao, thích hợp cho các sản phẩm có tính thẩm mỹ cao như đồ gia dụng, chân bàn, tủ quần áo, cửa cổng, cầu thang, khung hình ảnh, ống đồng hồ,…
Láp Inox 430: được sử dụng chủ yếu trong sản xuất các sản phẩm như tấm, cuộn và thanh. Loại láp này có tính chất chịu ăn mòn và độ cứng thấp hơn so với các loại láp inox khác
Làm thế nào để bảo quản và vệ sinh sản phẩm Láp Inox?
Lưu trữ sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.
Sử dụng khăn mềm hoặc giẻ mềm để lau sạch bụi và dầu mỡ trên bề mặt sản phẩm.
Sử dụng dung dịch vệ sinh đặc biệt cho Inox hoặc dung dịch rửa chén bột trộn với nước để lau sạch bề mặt sản phẩm.
Tránh sử dụng chất tẩy rửa mạnh và gây hại cho Inox như axit, chất tẩy, hoặc dung dịch chứa clor.
Tránh để sản phẩm tiếp xúc với các vật liệu khác như thép, đồng hoặc hợp kim khác.
Khi không sử dụng sản phẩm, nên bọc sản phẩm bằng vải hoặc giấy để tránh bụi và bảo vệ bề mặt Inox.
Nếu sản phẩm có dấu vết bẩn cứng đầu hoặc rỉ sét, bạn có thể sử dụng bột đá và một ít dầu bôi trơn để cọ rửa sạch.
Sau khi vệ sinh sản phẩm, bạn có thể sử dụng một lớp dầu bôi trơn mỏng để bảo vệ bề mặt Inox.
Chú ý: Khi thực hiện các bước vệ sinh và bảo quản sản phẩm Inox, bạn nên sử dụng bảo vệ tay để tránh bị tổn thương hoặc cắt vào tay.
Công ty Mạnh Tiến Phát cung cấp cây láp inox thanh tròn, dịch vụ vận chuyển không giới hạn mọi khung giờ
Để đặt hàng sản phẩm láp Inox thanh tròn từ công ty Mạnh Tiến Phát, bạn có thể làm theo các bước sau:
Truy cập vào trang web: manhtienphat.vn hoặc liên hệ với họ qua số điện thoại hoặc email để yêu cầu báo giá sản phẩm.
Xác định số lượng, kích thước và chất liệu sản phẩm mà bạn cần – thỏa thuận về giá cả, thời gian giao hàng và các điều khoản khác với công ty.
Thanh toán tiền đặt cọc hoặc toàn bộ giá trị sản phẩm tùy theo thoả thuận.
Chờ đợi sản phẩm được giao đến và kiểm tra sản phẩm trước khi ký nhận.
Ngoài ra, công ty Mạnh Tiến Phát cũng có thể cung cấp các dịch vụ vận chuyển sản phẩm không giới hạn mọi khung giờ, bạn có thể thỏa thuận thêm về vấn đề này với công ty khi đặt hàng. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các sản phẩm và dịch vụ của công ty trên trang web của họ hoặc liên hệ trực tiếp với công ty để được tư vấn chi tiết hơn về cách đặt hàng.
Hotline 1 : 0932.010.345 Ms Lan; Hotline 2 : 0932.055.123 Ms Loan; Hotline 3 : 0902.505.234 Ms Thúy; Hotline 4 : 0917.02.03.03 Mr Khoa; Hotline 5 : 0909.077.234 Ms Yến; Hotline 6 : 0917.63.63.67 Ms Hai; Hotline 7 : 0936.600.600 Mr Dinh; Hotline 8 : 0944.939.990 Mr Tuấn