Đại lý tôn Việt Nhật tại Bình Phước. Báo giá tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu, tôn cách nhiệt, tôn cán sóng Việt Nhật giá rẻ nhất, tốt nhất Bình Phước

Tôn Việt Nhật được sản xuất – phân phối rộng rãi trên toàn quốc, bao gồm cả các tỉnh thành trong khu vực Nam Bộ như Bình Phước. Sản phẩm được đánh giá là có chất lượng tốt, đáp ứng được nhiều yêu cầu khắt khe của các công trình xây dựng. Nếu bạn có thắc mắc cụ thể về tôn Việt Nhật, bạn có thể liên hệ với công ty Mạnh Tiến Phát để được tư vấn thêm:0902.505.234 – 0936.600.600 – 0932.055.123 – 0917.63.63.67 – 0909.077.234 – 0917.02.03.03 – 0937.200.999 – 0902.000.666 – 0944.939.900

Đại lý tôn Việt Nhật tại Bình Phước. Báo giá tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu, tôn cách nhiệt, tôn cán sóng Việt Nhật giá rẻ nhất, tốt nhất Bình Phước

Tôn Việt Nhật có độ dày và kích thước như thế nào?

Tôn Việt Nhật có độ dày và kích thước khác nhau tùy vào loại tôn. Độ dày của chúng thường nằm trong khoảng từ 0.25mm đến 1.2mm, tuy nhiên, độ dày cụ thể cũng phụ thuộc vào mục đích sử dụng – yêu cầu kỹ thuật của từng công trình.

Kích thước của tôn Việt Nhật cũng đa dạng, với chiều rộng thông thường là từ 800mm đến 1250mm, chiều dài từ 1000mm đến 12000mm. Các loại tôn Việt Nhật thông dụng như tôn lạnh, tôn màu, tôn cán sóng, tôn cách nhiệt có kích thước và độ dày khác nhau tùy thuộc vào loại tôn và nhu cầu sử dụng của khách hàng.

Thành phần hóa học

Tôn Việt Nhật thường được sản xuất từ thép và các thành phần hóa học chính của thép gồm:

  • Carbon (C): 0.10% đến 0.15%
  • Silic (Si): 0.03% đến 0.35%
  • Mangan (Mn): 0.30% đến 1.20%
  • Photpho (P): tối đa 0.025%
  • Lưu huỳnh (S): tối đa 0.025%

Tuy nhiên, thành phần chính này có thể khác nhau tùy thuộc vào loại tôn Việt Nhật và quy cách sản xuất của từng nhà sản xuất.

Có những loại tôn Việt Nhật nào phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau trong xây dựng?

Có nhiều loại tôn Việt Nhật phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau trong xây dựng, bao gồm:

Tôn Việt Nhật cán nguội: thường được sử dụng cho mái che, mái hiên, tường chắn, tấm lợp, vách ngăn, tủ điện, …

Tôn Việt Nhật cán nóng: được sử dụng chủ yếu cho kết cấu thép như cột, dầm, giàn giáo, tấm xuyên sáng, vách ngăn, …

Tôn Việt Nhật cách nhiệt: được sử dụng cho các công trình có yêu cầu về cách âm, cách nhiệt như nhà xưởng, nhà kho, nhà máy, phòng thí nghiệm, …

Tôn Việt Nhật màu: có nhiều màu sắc để lựa chọn và được sử dụng cho các công trình có yêu cầu thẩm mỹ như nhà dân dụng, nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại, …

Tôn Việt Nhật cán sóng: có nhiều loại sóng khác nhau như 5 sóng, 9 sóng, 13 sóng,… và được sử dụng cho các công trình nhà xưởng, nhà kho, nhà máy, nhà cao tầng, tòa nhà văn phòng, …

Tùy vào mục đích sử dụng và yêu cầu của công trình mà người dùng có thể lựa chọn loại tôn Việt Nhật phù hợp nhất.

Có những kiểu mái nào ưa chuộng tôn Việt Nhật?

Tôn Việt Nhật có thể được sử dụng cho nhiều kiểu mái khác nhau trong xây dựng nhà ở, nhà xưởng hay các công trình công nghiệp. Tuy nhiên, các kiểu mái phổ biến nhất thường sử dụng tôn Việt Nhật gồm:

Mái ngói lợp tôn Việt Nhật: Sử dụng tôn Việt Nhật lợp mái ngói là giải pháp phổ biến cho các công trình nhà ở, công nghiệp vì tính tiện lợi và chi phí phù hợp.

Mái tôn lạnh lấy sáng: Mái tôn lạnh được ứng dụng nhiều trong các công trình công nghiệp để tạo không gian làm việc, còn lấy sáng là giải pháp để giảm thiểu sử dụng điện chiếu sáng trong phòng.

Mái tôn đứng: Mái tôn đứng được ứng dụng nhiều trong các công trình kho bãi, nhà xưởng, gara để bảo vệ hàng hóa, máy móc hoặc phương tiện giao thông.

Mái che di động: Mái che di động được sử dụng nhiều trong khu vực tiếp khách của các nhà hàng, khách sạn, quán cà phê, vì độ bền, tính thẩm mỹ và tiện lợi.

Các kỹ thuật lắp đặt và xử lý các mối nối của tôn Việt Nhật là gì?

Các kỹ thuật lắp đặt – xử lý các mối nối của tôn Việt Nhật bao gồm:

Lắp đặt tôn Việt Nhật trên mái:

  • Các tấm tôn Việt Nhật được lắp đặt bằng cách đặt chúng lên khung mái bằng ke gỗ hoặc khung thép, sau đó bắt chúng vào khung bằng ốc vít hoặc đinh vít.

  • Các tấm tôn cách nhiệt Việt Nhật có thể được lắp đặt bằng cách đặt chúng lên khung mái bằng ke gỗ hoặc khung thép, sau đó bắt chúng vào khung bằng ốc vít hoặc đinh vít.

Lắp đặt tôn Việt Nhật trên tường:

  • Các tấm tôn Việt Nhật được lắp đặt trên tường bằng cách đặt chúng lên khung tường bằng ke gỗ hoặc khung thép, sau đó bắt chúng vào khung bằng ốc vít hoặc đinh vít.

Xử lý các mối nối của tôn Việt Nhật:

  • Các mối nối của tôn Việt Nhật có thể được xử lý bằng cách sử dụng vật liệu chống thấm, băng keo chống thấm hoặc dải cao su chống thấm để ngăn nước thấm vào các khe hở.

  • Các mối nối của tôn Việt Nhật có thể được xử lý bằng cách sử dụng ốc vít hoặc đinh vít để kết nối các tấm tôn với nhau hoặc với khung mái hoặc tường. Ngoài ra, có thể sử dụng bộ kẹp tôn để kẹp các tấm tôn với nhau.

  • Các mối nối của tôn Việt Nhật có thể được xử lý bằng cách sử dụng vật liệu chịu lực, chằng buộc để giữ cho tôn Việt Nhật không bị tụt hay biến dạng trong quá trình sử dụng.

Tính chất về độ co dãn nhiệt của tôn Việt Nhật

Tôn Việt Nhật có độ co dãn nhiệt khá thấp, khoảng 5,9 x 10^-6 m/m/°C. Điều này có nghĩa là tôn Việt Nhật ít bị biến dạng hoặc vỡ nứt do nhiệt độ. Tuy nhiên, trong quá trình lắp đặt và sử dụng, cần chú ý đến việc giảm thiểu tác động của nhiệt độ lên tôn để đảm bảo độ bền và tuổi thọ của sản phẩm.

Những màu sắc & độ mạ cơ bản của tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu, tôn cách nhiệt, tôn cán sóng Việt Nhật

Thông thường, tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu, tôn cách nhiệt và tôn cán sóng Việt Nhật có thể được sản xuất với nhiều màu sắc và độ mạ khác nhau. Dưới đây là các thông số cơ bản về màu sắc và độ mạ của các loại tôn:

  • Tôn kẽm: có thể được sản xuất với màu xám bóng hoặc màu trắng sữa. Độ mạ bề mặt của tôn kẽm có thể là nhúng nóng, nhúng lạnh hoặc mạ điện.

  • Tôn lạnh: có thể được sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau như xám, đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, vv. Tôn lạnh cũng có thể có độ mạ bề mặt như tôn kẽm.

  • Tôn màu: có thể được sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, xanh, vàng, cam, xám, trắng, đen, vv. Độ mạ bề mặt của tôn màu thường là sơn lớp phủ.

  • Tôn cách nhiệt: có thể được sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau. Độ mạ bề mặt của tôn cách nhiệt có thể là mạ kẽm nhúng nóng, nhúng lạnh hoặc mạ điện.

  • Tôn cán sóng Việt Nhật: có thể được sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau như xám, đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, vv. Độ mạ bề mặt của tôn cán sóng Việt Nhật thường là mạ kẽm nhúng nóng.

Tiêu chuẩn tôn Việt Nhật

  • Tiêu chuẩn JIS G 3302: tiêu chuẩn về tôn mạ kẽm nhúng nóng
  • Tiêu chuẩn JIS G 3312: tiêu chuẩn về tôn mạ màu nhúng nóng
  • Tiêu chuẩn ASTM A 792: tiêu chuẩn về tôn mạ màu nhúng nóng
  • Tiêu chuẩn AS/NZS 1397: tiêu chuẩn về tôn mạ kẽm nhúng nóng và tôn mạ màu nhúng nóng
  • Tiêu chuẩn TCVN 7957: tiêu chuẩn về tôn mạ kẽm nhúng nóng và tôn mạ màu nhúng nóng
  • Tiêu chuẩn TCVN 7376: tiêu chuẩn về tôn mạ kẽm nhúng nóng

Các tiêu chuẩn này đảm bảo chất lượng và tính năng của sản phẩm tôn Việt Nhật để đáp ứng yêu cầu và tiêu chuẩn của khách hàng trong các công trình xây dựng.

Dây chuyền mạ kẽm, mạ màu tôn Việt Nhật

Công ty sản xuất tôn Việt Nhật Mạnh Tiến Phát có dây chuyền sản xuất và mạ kẽm, mạ màu hiện đại, đạt chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng và độ bền cao của sản phẩm.

Cắt tôn: Tôn được cắt thành các tấm có kích thước và chiều dài khác nhau theo yêu cầu của khách hàng.

Mạ kẽm: Sau khi tôn được cắt, chúng được đưa vào bể mạ kẽm để mạ một lớp kẽm bảo vệ chống lại sự ăn mòn và giúp tôn có độ bóng đẹp.

Xử lý bề mặt: Tôn sau khi mạ kẽm sẽ được xử lý bề mặt để làm sạch và loại bỏ bất kỳ chất bẩn hoặc chất ô nhiễm nào trên bề mặt.

Phủ lớp sơn: Nếu khách hàng yêu cầu, sau khi xử lý bề mặt, tôn sẽ được phủ một lớp sơn bảo vệ để tăng tính thẩm mỹ và độ bền của tôn.

Kiểm tra chất lượng: Tôn sau khi được sản xuất và mạ xong sẽ được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng trước khi đưa vào kho và giao cho khách hàng.

Các độ mạ của tôn Việt Nhật là gì?

Tôn Việt Nhật có các độ mạ khác nhau để phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Thông thường, có các loại độ mạ như sau:

  • Tôn kẽm mạ nhúng nóng: có độ mạ từ 60-275 g/m2.
  • Tôn kẽm mạ hợp kim nhôm kẽm (Galvalume): có độ mạ từ 150-200 g/m2.
  • Tôn mạ màu: có độ mạ từ 20-25 µm.
  • Tôn mạ kẽm nhúng nóng tráng phủ hạt nhôm (Super Zinc): có độ mạ từ 275-400 g/m2.
  • Tôn mạ kẽm nhúng nóng tráng phủ hợp kim nhôm kẽm (Super Galvalume): có độ mạ từ 200-250 g/m2.

Lưu ý rằng, độ mạ của tôn có thể thay đổi tùy theo nhà sản xuất và yêu cầu của khách hàng

Nhiều khách hàng tại Bình Phước rất ưa chuộng tôn Việt Nhật

Mạnh Tiến Phát là một công ty hoạt động tại Bình Phước và cung cấp tôn Việt Nhật chính hãng. Công ty đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh – thi công các sản phẩm từ tôn như mái tôn, tôn lạnh, tôn mạ và tôn cách nhiệt. Các sản phẩm tôn Việt Nhật của Mạnh Tiến Phát luôn được sản xuất và kiểm tra chất lượng đảm bảo, cung cấp cho khách hàng với giá cả cạnh tranh, chế độ bảo hành tốt.

Tôn Việt Nhật có tính thẩm mỹ cao nhờ vào bề mặt nhẵn bóng và độ sáng cao, đồng thời có độ dày, khả năng chống ăn mòn tốt, giúp bảo vệ công trình lâu bền hơn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay 1
Gọi ngay 2
Gọi ngay 3
zalo
zalo
Liên kết hữu ích : Cóc nối thép, Công ty seo, dịch vụ seo, hút hầm cầu, thu mua phế liệu, giá thép hình, giá cát san lấp, giá thép việt nhật, giá thép ống, khoan cắt bê tông, khoan cắt bê tông, sắt thép xây dựng, xà gồ xây dựng , bốc xếp, lắp đặt camera, sửa khóa tại nhà, thông cống nghẹt, Taxi nội bài, Taxi gia đình, taxi đưa đón sân bay, đặt xe sân bay, thu mua phế liệu thành phát, thu mua phế liệu phát thành đạt, thu mua phế liệu hưng thịnh, thu mua phế liệu miền nam, thu mua phế liệu ngọc diệp, thu mua phế liệu mạnh nhất,thu mua phế liệu phương nam, Thu mua phế liệu Sắt thép, Thu mua phế liệu Đồng, Thu mua phế liệu Nhôm, Thu mua phế liệu Inox, Mua phế liệu inox, Mua phế liệu nhôm, Mua phế liệu sắt, Mua phế liệu Đồng, Mua phế liệu giá cao
Translate »